Cách chọn vợt cầu lông – 8 Lưu ý quan trọng

Bạn đang muốn lựa chọn cho mình 1 cây vợt cầu lông vừa lòng, tuy nhiên giữa vô số những tên thương hiệu vợt khác nhau và rất nhiều thông số kỹ thuật như thông số kỹ thuật U và G, Balance Point … được in trên cán vợt cũng như những thông số kỹ thuật đi kèm khi mua vợt. Vậy ý nghĩa của những thông số kỹ thuật này là gì ? Hôm nay, Dunlop Sport sẽ giải đáp cho bạn, đi cùng với đó là 1 số quan tâm khi chọn mua vợt .

1. Thông số U – Trọng lượng vợt cầu lông

U trình diễn cho khối lượng của vợt : U càng lớn vợt càng nhẹ và ngược lại U càng nhỏ vợt sẽ càng nặng. Các khối lượng vợt thường gặp là 2U, 3U, 4U và 5U ( 2U : 90 g – 94 g ; 3U : 85 g – 89 g ; 4U : 80 g – 84 g ; 5U : < 80 g ). Nếu tính thêm khối lượng dây và băng quấn cán, khối lượng của vợt hoàn toàn có thể nặng thêm xê dịch 10 g. Vợt có khối lượng lớn hơn ( U nhỏ hơn ) thường có năng lực chịu lực tốt hơn và mức độ căng lưới cao hơn . Tại sao cứ phải U mà không phải là V, X, Y. .. ? U là vần âm tiên phong của từ Under và mốc chuẩn là 100 gram. Mỗi đơn vị chức năng U tương ứng với 5 gram. Như vậy, khối lượng của vợt sẽ được tính 1U = 100 – 5, 2U = 100 – 2 × 5, 3U = 100 – 3 x 5, 4U = 100 – 4 × 5

Thông số Vợt cầu lông chính hãng Dunlop

2. Thông số G – Chu vi cán vợt cầu lông

G biểu diễn độ lớn của tay cầm: G (grip) càng lớn thì cán vợt càng nhỏ. Các dòng vợt cầu lông phân phối cho thị trường Châu Á thường là G4, G5 – cán cầm nhỏ, trong khi đó ở Châu Âu, Mỹ cán vợt thường lớn hơn (G2, G3).

3. Balance Point – Điểm cân bằng của vợt cầu lông

Là 1 số lượng đơn cử để nhìn nhận vợt nặng, nhẹ. Trong vợt cầu lông thì hầu hết coi những vợt có bp < 285 mm là nhẹ đầu, từ 285 - 295 mm là cân đối đến hơi nặng đầu, > 295 mm là rất nặng đầu .
Điểm cân đối của vợt chỉ ra rằng vợt nặng hay nhẹ. Điều này khá quan trọng, tác động ảnh hưởng đến phong thái đánh và hiệu suất cao tranh tài .
Vợt công – nặng ( heavy head ) hay offensive ( công ) : tương thích với những cú đập, đánh mạnh, cầu đi sâu xuống cuối sân .
Vợt cân bằng ( even balance ) : Phù hợp người mới chơi hoặc cần sự linh động khi đánh đơn
Vợt thủ – nhẹ đầu ( light head ) hay defensive ( thủ ) : tương thích với những cú chặn cầu, cắt cầu. đẩy cầu, chém cầu .

4. Chiều dài vợt cầu lông

Được những nhà phân phối ghi ở phần thân vợt. Độ dài tiêu chuẩn của vợt cầu lông từ cả trăm năm nay là 665 mm ; hơn thập kỷ qua, để nâng thêm lợi thế tiến công, người ta sản xuất ra những loại vợt dài hơn ( nhưng không vượt quá 680 mm là tiêu chuẩn được cho phép ) .

Ngày càng có nhiều loại vợt được ghi “long” hoặc “longsize”, với chiều dài khoảng 675 mm. Trong các hãng sản xuất thì Carlton là trung thành với việc làm ra vợt 665 mm; hầu hết các chủng loại của Yonex dài 675 mm, Gosen còn nhích thêm một chút (678 mm). Các hãng khác như Flypower, Astec, ProAce, Caslon, Victor nay cũng có các loại vợt có chiều dài xê xích để bạn dễ chọn. Vợt ngắn hay dài là tùy thích, nhưng nên cân nhắc kĩ trước khi mua cái thứ hai (để dự trữ), sao cho vợt sử dụng thường ngày nên cùng một độ dài, đỡ lúng túng khi thay đổi.

Vợt cầu lông Dunlop - thương hiệu từ Anh Quốc

5. Độ dẻo cán vợt cầu lông

Độ dẻo cán vợt cầu lông thường phân ra 5 bậc :

  • Rất dẻo: Đánh cầu lắt léo, khó điều khiển cầu nhưng đối phương khó đoán hướng
  • Dẻo: Đánh cầu nhẹ, khéo. Phù hợp lối chơi tiết kiệm sức và nặng về phòng thủ
  • Trung bình: Loại này công thủ đều đạt mức độ trung bình. Với người chơi nghiệp dư giỏi loại này rất phù hợp. Khi chọn mua loại này nên chú ý đến trọng lượng và điểm cân bằng để chọn phù hợp với sở trường của mình.
  • Cứng: Đánh cầu mạnh. Phù hợp với người trẻ, có sức mạnh.
  • Rất cứng: Cú đập cực mạnh, chuẩn xác. Cú giật cổ tay uy lực. Loại này phù hợp với các vận động viên chuyên nghiệp. 

6. Mức độ trợ lực vợt cầu lông

Mức độ trợ lực phân ra 5 cấp :

  • Không trợ lực: Cán bằng vật liệu thép, không trợ lực.
  • Có trợ lực ít: Cán bằng Graphite thường.
  • Có trợ lực: Cán bằng Graphite module cao*.
  • Trợ lực cao: Cán bằng Graphite module cao* có pha Titan hoặc cácbon dạng sóng, cấu trúc Nano.
  • Trợ lực cao nhất: Cán bằng Graphite module* cao có titan, cấu trúc Nano nhóm, khung vợt rộng bản có muscle.

* Vợt sản xuất từ Graphite module cao mới có năng lực chống xoắn cán khi đập mạnh cầu không trúng đường tâm dọc .

7. Dây đan vợt cầu lông

  • Dây đan vợt mảnh cầu nẩy, độ bền kém
  • Dây càng to sẽ bền nhưng không nẩy khi đánh cầu.
  • Dây có đường kính 0.66mm nẩy nhất ở sức căng 9kg.
  • Dây có đường kính 0.70mm nẩy nhất ở sức căng 10,20kg.

vợt cầu lông Dunlop

8. Lưu ý chọn thương hiệu vợt cầu lông

Ngoài những thông số kỹ thuật trên mà Dunlop Sport đã lý giải cụ thể cho bạn, để chọn được 1 cây vợt cầu lông vừa lòng, bạn nên tìm hiểu thêm qua 1 lượt những tên thương hiệu khác nhau, mỗi tên thương hiệu, mỗi dòng vợt lại có cấu trúc, tính năng, giá tiền khác nhau .

Đặc biệt, tránh mua phải hàng giả, hàng nhái kém chất lượng, bạn nên lựa chọn tại các cửa hàng uy tín, chính hãng với chế độ bảo hành, đổi trả rõ ràng.

Một trong những tên thương hiệu vợt cầu lông đã khẳng định chắc chắn được chất lượng và được người chơi đặc biệt quan trọng tin yêu sử dụng là vợt cầu lông Dunlop – Thương hiệu số 1 quốc tế với hơn 100 năm tăng trưởng từ Anh Quốc sẽ là 1 lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn !
Đặc biệt, tại Dunlop Sport với tôn chỉ ” Uy tín nhất – Tận tình nhất – Chất lượng nhất ” sẽ luôn khiến bạn hài lòng và tin cậy !