Lắp Đặt Máy Lạnh Nha Trang

BẢNG GIÁ VẬT TƯ MÁY LẠNH

CÁC BƯỚC LẮP ĐẶT MÁY LẠNH

Sơ đồ lắp đặt máy lạnh treo tường cơ bản

Hướng dẫn lắp đặt máy lạnh
Trước khi lắp đặt máy lạnh cần khảo sát vị trí lắp đặt, vị trí lắp đặt phải đạt được những tiêu chuẩn sau :

1. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT DÀN LẠNH

  • Nguồn điện đảm bảo.
  • Cách xa nguồn nhiệt và hơi nóng, không bị chắn gió.
  • Vững chắc và không bị rung.
  • Đảm bảo tính thẩm mỹ.
  • Nước ngưng tụ có thể chảy dễ dàng. 
  • Đảm bảo đúng phong thủy để đảm bảo sức khỏe.

2. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT DÀN NÓNG.

– Thông thoáng gió tốt, nên tránh mưa và ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp .
– Vị trí lắp đặt vững chãi, bảo vệ mỹ quan, ít tiếng ồn và rung động .
– Gió ra từ dàn máy không ảnh hưởng tác động đến môi trường tự nhiên xung quanh .
– Dễ lắp đặt, bảo dưỡng và bảo trì .
– Không có không khí dễ cháy rò rỉ xung quang dàn nóng
– Gió ra khỏi dàn nóng không bị cản .

Khoảng cách tiêu chuẩn giữa dàn nóng và dàn lạnh, dàn lạnh so với tường hoặc vật cản về các hướng được quy định sau: 

Loại dàn Trên Dưới Trước Sau Hai bên
Dàn lạnh 6 cm 230 cm – – 6 cm
Dàn Nóng 60 cm – 60 cm 10 cm 25 cm

1. Lắp đặt dàn lạnh (dàn trong)

Tâm lỗ dàn lạnh máy lạnh Daikin theo hiệu suất
Thứ Tự Loại Máy Kích Thước ( mm )
A B C
1 Treo tường thường 9.000 BTU / h 250 200 333
2 Treo tường thường 12.000 BTU / h 250 200 333
3 Treo tường Inverter 9.000 BTU / h 300 200 350
4 Treo tường Inverter 12.000 BTU / h 300 200 350
5 Treo tường Inverter 18.000 BTU / h 400 200 350
– Dàn lạnh máy lạnh được treo trên tường, sát trần nhà khoảng chừng 5 cm ( với máy lạnh treo tường ). Tháo bảng tôn được lắp ở sau dàn lạnh, dùng bảng tôn xác định và đo khích thước lắp đặt, cân đối bảng tôn bằng nivô, kiểm soát và điều chỉnh bảng tôn cho cân đối rồi thực thi lấy dấu. Khi lấy dấu xong bỏ bảng tôn xuống và dùng khoan bêtông khoan vào vị trí vừa lấy dấu, đóng vít nở và bắt bảng tôn lên tường .
– Dùng tuvít tháo vỏ bên ngoài dàn lạnh để đấu dây tín hiệu theo hướng dẫn trên sơ đồ điện đi kèm máy .
– Nắn lại ống đồng cho tương thích với vị trí lắp đặt, tháo rắc-co ra khỏi ống đồng ( khi tháo rắc-co ra ngay lập tức phải dùng băng dính quấn vào những đầu của ống đồng ) .
– Bọc bảo ôn, cuấn băng si vào phần ống đồng, ống thoát nước và dây tín hiệu đi trong tường ra ngoài .
– Treo dàn lạnh lên bảng tôn vừa bắt, dùng nivô chỉnh sửa dàn lạnh .

2. Lắp đặt dàn nóng (dàn ngoài)

Tâm lỗ cục nóng máy lạnh DaiKin theo hiệu suất
Thứ Tự Loại Máy Kích Thước Tâm Lỗ Dàn Nóng

A B

  1. Treo tường thường 9.000 BTU / h, 12.000 BTU / h 470 290
  2. Treo tường Inverter 9.000 BTU / h, 12.000 BTU / h 570 315
  3. Treo tường Inverter18. 000BTU / h 580 320
  4. Cassette 21.000 BTU / h 500 380
  5. Cassette 18.000 BTU / h 540 335

– Vị trí dàn nóng để ngoài nhà được đặt trên bệ bêtông hoặc giá đỡ có chiều cao nhỏ nhất 100 mm và được giữ chặt bằng bulông .
– Nếu dàn nóng được treo bằng giá đỡ thì thực thi những bước sau :
– Xác định vị trí treo dàn nóng
– Đo vị trí đặt giá treo, tiến hàng lấy dấu .
– Dùng khoan bêtông khoan vào vị trí vừa lấy dấu, đóng nở rồi bắt giá .
– Đưa máy lên giá đỡ, dùng bulông bắt vào chân máy và giá đỡ, xiết chặt. Cố định chắc như đinh thành một khối, ( Dùng 4 bộ bulông, đai ốc và vòng đệm M10 ) .
– Lắp ống xả nước dưới đáy dàn nóng so với máy 2 chiều .

3. Lắp đặt đường ống và đấu dây tín hiệu

Hướng dẫn lắp đặt máy lạnhClick and drag to move

Sơ đồ những bước nối làm ống nối giữa 2 dàn :
– Ống dùng dẫn gas là ống đồng nên khi cắt ống phải dùng dao cắt chuyên sử dụng, dùng dao cạo mép đầu ống sau khi cắt ống ( nên cẩn trọng không cho mạt bụi rơi vào trong ống ) .
– Đo khoảng cách dàn nóng và dàn lạnh, chiều dài đường ống sẽ dài hơn một chút ít so với khoảng cách đo .
– Đường dây tín hiệu sẽ dài hơn đường ống 1,5 m
– Cách nhiệt hàng loạt ống gas .
Sử dụng dụng cụ loe ống để loe, phần cao của ống nhô lên được xác lập như sau
Đường Kính Ngoài A
mm inch mm
∅ 6,35 1/4 0 ÷ 0,5
∅ 9,52 3/8 0 ÷ 0,5
∅ 12,7 1/2 0 ÷ 0,5
∅ 15,88 5/8 0 ÷ 1,0
– Loe ống sao cho đầu loe ống tròn đều, bề mặt phẳng, không nứt hoặc bề dày những hướng không điều .
– Đặt ống đồng vào đầu ty ( đầu đực dàn lạnh ) rồi xiết chặt rắc co-cái bằng tay khoảng chừng 3 đến 5 vòng, sau đó dùng mỏ lết xiết chặt. Lập lại quy trình trên với ống gas còn lại .
– Đặt ống đồng vào van thẳng, ( bên hông cục nóng ) rồi xiết nhẹ rắc co-cái bằng tay khoảng chừng 3 đến 5 vòng sau đó dùng mỏ lết xiết chặt. Lập lại quy trình trên với ống gas còn lại .
– Đấu dây tín hiệu lần lượt vào dàn nóng và dàn lạnh theo sơ đồ đấu dây trên máy .
– Đấu điện nguồn cho máy .
Chiều dài ống và chênh lệch độ cao giữa dàn nóng và dàn lạnh với máy lạnh DaiKin
Công Suất BTU / h Đường Ống Chiều Dài Tối Đa, m Chênh Lệch Độ Cao, m Lượng Gas Bổ Sung, g / m

Lỏng Gas

9.000 ∅ 6.35 ∅ 9.521515
12.000 ∅ 6.35 ∅ 12.71515
18.000 ∅ 9.52 ∅ 15.883015