Galatasaray S.K. (bóng đá) là gì? Chi tiết về Galatasaray S.K. (bóng đá) mới nhất 2021 | LADIGI
Galatasaray Spor Kulübü (phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [ɡaɫatasaˈɾaj ˈspoɾ kulyˈby], Câu lạc bộ thể thao Galatasaray), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Thổ Nhĩ Kỳ có trụ sở tại phía bên châu Âu của thành phố Istanbul ở Thổ Nhĩ Kỳ. Đây là thương hiệu bóng đá của Câu lạc bộ thể thao Galatasaray cùng tên.
Galatasaray là câu lạc bộ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ thành công xuất sắc nhất ; ở trong nước, họ đã giành 22 chức vô địch Süper Lig, 18 Cúp Thổ Nhĩ Kỳ và 16 Siêu cúp Thổ Nhĩ Kỳ. Galatasaray là một trong ba đội đã tham gia toàn bộ những mùa giải của Süper Lig kể từ năm 1959 .
Ở Lever quốc tế, Galatasaray đã vô địch Cúp UEFA và Siêu cúp châu Âu vào 2000, trở thành đội bóng Thổ Nhĩ Kỳ tiên phong và duy nhất vô địch một giải đấu số 1 của UEFA. Ở mùa giải 1999 – 2000, câu lạc bộ đạt được chiến tích hiếm có khi giành được cú ăn bốn bằng việc vô địch Süper Lig, Cúp Thổ Nhĩ Kỳ, Cúp UEFA và Siêu cúp châu Âu trong cùng một mùa giải .
Kể từ năm 2011, sân vận động của âu lạc bộ là Sân vận động Türk Telekom có sức chứa 52.332 chỗ ở Seyrantepe, Istanbul.
Bạn đang đọc: Galatasaray S.K. (bóng đá) là gì? Chi tiết về Galatasaray S.K. (bóng đá) mới nhất 2021 | LADIGI
Mục lục
- 1 Cầu thủ
- 1.1 Đội hình hiện tại
- 1.2 Cho mượn
- 2 Thành tích
- 3 Tham khảo
- 4
Liên kết ngoài
Cầu thủ
[sửa|sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại
[sửa|sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 2 tháng 9 năm 2019[7]
Ghi chú : Quốc kỳ chỉ đội tuyển vương quốc được xác lập rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ hoàn toàn có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA .
Cho mượn
[sửa|sửa mã nguồn]
Ghi chú : Quốc kỳ chỉ đội tuyển vương quốc được xác lập rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ hoàn toàn có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA .
Thành tích
[sửa|sửa mã nguồn]
- Vô địch Thổ Nhĩ Kỳ: 22
- 1962, 1963, 1969, 1971, 1972, 1973, 1987, 1988, 1993, 1994
- 1997, 1998, 1999, 2000, 2002, 2006, 2008, 2012, 2013, 2015
- 2018, 2019
- Cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ: 18
- 1963, 1964, 1965, 1966, 1973, 1976, 1982, 1985, 1991, 1993
- 1996, 1999, 2000, 2005, 2014, 2015, 2016, 2019
- Siêu Cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ: 15
- 1966, 1969, 1972, 1982, 1987, 1988, 1991, 1993, 1996, 1997, 2008, 2012, 2013, 2015, 2016
- UEFA Cup/Cúp C3: 1
- 2000
- UEFA Super Cup/Siêu cúp bóng đá châu Âu: 1
- 2000
Tham khảo
[sửa|sửa mã nguồn]
- ^
“ Galatasaray Nasıl Kuruldu ”. galatasaray.org . - ^
“İlk Yıllar”. Samir.Agayev.
- ^ Foundation certificate
- ^
“Stat Arama Detay TFF”. www.tff.org.
- ^
“GALATASARAY SPORTİF SINAİ VE TİCARİ YATIRIMLAR A.Ş.: General Information”. Turkish Public Disclosure Platform (KAP) .
- ^ “Galatasaray EN on Twitter”.
- ^
“Futbol Takım Kadrosu – GALATASARAY.ORG”. www.galatasaray.org.
Liên kết ngoài
[sửa|sửa mã nguồn]
- Trang chủ của câu lạc bộ Galatasaray SK: tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Anh
Source: https://hanoittfc.com.vn
Category: Chuyển Nhượng