[Wiki] Danh sách kỉ lục và thống kê của Manchester United F.C. là gì? Chi tiết về Danh sách kỉ lục và thống kê của Manchester United F.C. update 2021 – Tinh dầu LATIMA

170px Giggs cropped

Ryan Giggs, Cầu thủ tranh tài nhiều trận nhất cho Manchester United220px Wayne Rooney 144855cropped

Wayne Rooney, người dẫn đầu danh sách ghi bàn cho Manchester United với 253 bàn thắng.

Manchester United Football Club là một câu lạc bộ bóng đá Anh có trụ sở tại Old Trafford, Greater Manchester. Câu lạc bộ đã xây dựng dưới cái tên Newton Heath LYR F.C. vào năm 1878 và trở thành chuyên nghiệp năm 1885, trước khi gia nhập the Football League trong năm 1892. Sau đó suýt bị phá sản năm 1901, Câu lạc bộ đổi tên thành Manchester United vào năm 1902. Manchester United hiện đang tranh tài tại Premier League, luôn đứng nữa trên bảng xếp hạng của bóng đá Anh. Đội bóng luôn đứng nữa trên bảng xếp hạng kể từ năm 1975, và đội bóng không khi nào xếp dưới nữa bảng xếp hạng. [ 1 ] Đội bóng cũng tranh tài ở những giải châu Âu và trở thành câu lạc bộ Anh tiên phong tham gia Cúp Châu âu vào năm 1956. [ 2 ]
Câu lạc bộ hiện đang giữ kỷ lục vô địch Premier League với 13 chức vô địch và 20 lần vô địch những hạng đấu cao nhất nước Anh. Ryan Giggs hiện đang giữ kỷ lục với 963 lần ra sân từ năm 1991 đến năm năm trước, và kỷ lục ghi bàn Wayne Rooney với 253 bàn thắng trong 559 trận kể từ năm 2004 đến năm 2017 .

Tất cả số liệu thống kê chính xác về trận đấu diễn ra ngày 19 tháng 5 năm 2018.

Mục lục

  • 1 Danh hiệu

    • 1.1 Trong nước

      • 1.1.1 Giải đấu
      • 1.1.2 Cúp trong nước
    • 1.2 Cúp châu Âu
    • 1.3 Trên toàn quốc tế
  • 2 Danh sách cầu thủ

    • 2.1 Ra sân
    • 2.2 Chân sút xuất sắc

      • 2.2.1 Vua phá lưới tổng thể và toàn diện
    • 2.3 Cầu thủ thắng lợi phần thưởng
    • 2.4 Kỷ lục tranh tài Quốc tế
    • 2.5 Chuyển nhượng cầu thủ

      • 2.5.1 Phí chuyển nhượng ủy quyền cao nhất phải trả
      • 2.5.2 Các vụ mua cầu thủ kỷ lục
    • 2.6 Phí chuyển nhượng ủy quyền cao nhất nhận được

      • 2.6.1 Các vụ bán cầu thủ kỷ lục
  • 3 Thành tích huấn luyện và đào tạo
  • 4 Thành tích đội bóng

    • 4.1 Trận đấu

      • 4.1.1 Chiến thắng kỷ lục
      • 4.1.2 Những trận thua kỷ lục
      • 4.1.3 Chuỗi trận liên tục
      • 4.1.4 Thắng / hòa / thua trong một mùa giải
      • 4.1.5 Số bàn thắng trong một mùa giải
      • 4.1.6 Điểm số trong một mùa giải
    • 4.2 Số lượng người theo dõi tham gia
  • 5 Hồ sơ những mùa bóng của Câu lạc bộ bóng đá Manchester United
  • 6 Hồ sơ Manchester United gặp những đối thủ cạnh tranh ở Giải bóng đá Anh
  • 7 Tham khảo
  • 8 Liên kết ngoài

Danh hiệu

[sửa|sửa mã nguồn]

Danh hiệu tiên phong của Manchester United là Cúp Manchester, giành được khi còn có tên là Newton Heath LYR năm 1886. [ 3 ] Danh hiệu Quốc gia chính thức tiên phong của đội bóng vào năm 1908, khi họ giành chức vô địch Football League First Division mùa giải 1907 – 08. Câu lạc bộ cũng giành FA Cup lần tiên phong vào năm sau đó. Xét về số lượng thương hiệu, thập niên 90 là thập niên thành công xuất sắc nhất trong lịch sử dân tộc của Manchester United, trong thời hạn đó họ giành được năm chức vô địch Quốc nội, bốn Cúp FA, một League Cup, năm Community Shield [ A ], một UEFA Champions League, một UEFA Cup Winners ’ Cup, một UEFA Super Cup và một Intercontinental Cup .
Câu lạc bộ hiện đang giữ kỷ lục với 20 lần vô địch Quốc gia Anh. Họ là đội bóng tiên phong vô địch Premier League, cũng như giữ kỷ lục vô địch Premier League với 13 lần, và trở thành đội bóng Anh tiên phong giành Cúp châu Âu khi đội bóng giành được trong năm 1968. [ 4 ] Danh hiệu gần đây nhất của họ là vào tháng 5 năm 2017, khi họ vô địch UEFA Europa League. [ 4 ]

Trong nước

[sửa|sửa mã nguồn]

Giải đấu

[sửa|sửa mã nguồn]

Vô địch Quốc gia Anh: 20 – kỷ lục

  • Premier League (Cấp độ 1):[B] 13 – Kỷ lục

    • 1992–93, 1993–94, 1995–96, 1996–97, 1998–99, 1999–2000, 2000–01, 2002–03, 2006–07, 2007–08, 2008–09, 2010–11, 2012–13
  • Hạng nhất (Cấp độ 1):[B] 7

    • 1907–08, 1910–11, 1951–52, 1955–56, 1956–57, 1964–65, 1966–67
  • Hạng hai (Cấp độ 2):[B] 2

    • 1935–36, 1974–75

Cúp trong nước

[sửa|sửa mã nguồn]

  • FA Cup: 12

    • 1908–09, 1947–48, 1962–63, 1976–77, 1982–83, 1984–85, 1989–90, 1993–94, 1995–96, 1998–99, 2003–04, 2015–16
  • League Cup: 5

    • 1991–92, 2005–06, 2008–09, 2009–10 2016-2017
  • FA Charity/Community Shield[A]: 21 (4 chia sẻ) – kỷ lục

    • 1908, 1911, 1952, 1956, 1957, 1965*, 1967*, 1977*, 1983, 1990*, 1993, 1994, 1996, 1997, 2003, 2007, 2008, 2010, 2011, 2013, 2016 (* đội sở hữu chung)

Cúp châu Âu

[sửa|sửa mã nguồn]

  • European Cup / UEFA Champions League: 3

    • 1967–68, 1998–99, 2007–08
  • UEFA Cup Winners’ Cup: 1

    • 1990–91
  • UEFA Europa League: 1

    • 2016–17
  • European Super Cup: 1

    • 1991

Trên toàn quốc tế

[sửa|sửa mã nguồn]

  • Intercontinental Cup: 1

    • 1999
  • FIFA Club World Cup: 1

    • 2008

Danh sách cầu thủ

[sửa|sửa mã nguồn]

170px Paul Scholes

Paul Scholes là cầu thủ có số lần ra sân cao thứ ba cho Manchester UnitedXem thêm : Danh sách những cầu thủ Manchester United, Danh sách những cầu thủ Manchester United ( từ 25 đến 99 trận ), và Danh sách những cầu thủ Manchester United ( dưới 25 trận )

Tất cả cầu thủ còn thi đấu được in đậm

Ra sân

[sửa|sửa mã nguồn]

  • Cầu thủ trẻ nhất chơi cho đội: David Gaskell – 16 tuổi, 19 ngày (gặp Manchester City, Charity Shield, 24 tháng 10 năm 1956)[5]
  • Cầu thủ già nhất chơi cho đội: Billy Meredith – 46 tuổi, 281 ngày (gặp Derby County, giải hạng Nhất, ngày 7 tháng 5 năm 1921)[6]
  • Cầu thủ già nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai: Edwin van der Sar – lúc 40 tuổi, 211 ngày (trận gặp Barcelona tại UEFA Champions League vào ngày 28 tháng 5 năm 2011)[7]
  • Ra sân liên tiếp nhiều nhất ở giải quốc nội: 206 – Steve Coppell, từ ngày 15 tháng 1 năm 1977 đến ngày 7 tháng 11 năm 1981[8]
  • Ra sân ngắn nhất: 11 giâyChris Smalling trong trận gặp Norwich City tại Premier League vào ngày 26 tháng 2 năm 2012[9]

Chỉ tính các trận đấu chuyên và giải chính thức. Các lần ra sân từ ghế dự bị (trong ngoặc) được tính vào tổng số.

Tên Thời gian Giải quốc nội[10] Cúp FA[11] League Cup[12] Châu Âu[13] Khác[C][14] Tổng[15]
1 Wales 1991–2014 672 ( 117 )

74 (12)

41 (6)

157 ( 23 )

19 (3)

963 (161)

2 Anh 1956–1973

606 00(2)

78 (0)

24 (0)

45 (0)

005 (0)

758 00(2)

3 1994–2011
2012–2013

499 (95)

49 (17)

21 (7)

134 ( 21 )

15 (1)

718 (141)

4 1952–1970

566 00(3)

61 (0)

003 (0)

52 (0)

006 (0)

688 00(3)

5 1992–2011

400 (21)

47 (3)

25 (2)

117 (8)

13 (2)

602 (36)

6 1966–1978

433 00(0)

44 (0)

35 (0)

23 (0)

004 (0)

539 00(0)

7 Cộng hòa Ireland 1960–1973

414 00(0)

55 (1)

21 (0)

40 (0)

005 (0)

535 00(1)

8 1990–2002

368 (12)

43 (1)

31 (3)

75 (2)

12 (0)

529 (18)

9 Wayne Rooney 2004–2017

368 (29)

38 (7)

16 (6)

91(5)

007 (1)

520 (48)

10 1919–1933

481 00(0)

29 (0)

000 (0)

000 (0)

000 (0)

510 00(0)

Chân sút xuất sắc

[sửa|sửa mã nguồn]

220px Bobby Charlton

Bobby Charlton là người từng đứng vị trí số 1 danh sách ghi bàn cho Manchester United với 249 bàn ( Kỉ lục này đã bị phá bởi Wayne Rooney với 250 bàn )

  • Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong một mùa giải ở mọi giải đấu: 46 – Denis Law, 1963–64[16]
  • Cầu thủ ghi nhiều bàn ở giải quốc nội nhất trong một mùa: 32 – Dennis Viollet, Division 1, 1959–60[16]
  • Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất ở Premier League: 31 – Cristiano Ronaldo, Premier League, 2007–08[17]
  • Vua phá lưới ghi bàn ít nhất trong một mùa giải: 6[18]
    • Bobby Charlton, 1972–73
    • Sammy McIlroy, 1973–74
  • Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong một trận đấu: 6
    • Harold Halse v Swindon Town, ngày 25 tháng 9 năm 1911[19]
    • George Best v Northampton Town, ngày 7 tháng 2 năm 1970[20]
  • Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong 10 trận liên tiếp: 10 – Ruud van Nistelrooy, ngày 22 tháng 3 năm 2003 đến ngày 23 tháng 8 năm 2003[21]
  • Bàn thắng nhanh nhất: 15 giây – Ryan Giggs v Southampton, Premier League, ngày 18 tháng 10 năm 1995[22]
  • Lập hat-trick nhanh nhất: 4 phút – Ernie Goldthorpe v Notts County, Second Division, ngày 10 tháng 2 năm 1923[23]
  • Lập cú poker nhanh nhất: 13 phút – Ole Gunnar Solskjær v Nottingham Forest, Premier League, ngày 6 tháng 2 năm 1999[24]
  • Cầu thủ lập hat-trick nhiều nhất: 18 – Denis Law (3 tháng 11 năm 1962 – 17 tháng 4 năm 1971)[25]

Vua phá lưới toàn diện và tổng thể

[sửa|sửa mã nguồn]

Chỉ tính các trận chuyên và chính thức, số lần ra sân tính cả từ ghế dự bị ở trong ngoặc.
Tên Thời gian Giải quốc nội[26] Cúp FA[27] League Cup[28] Châu Âu[29] Khác[C][30] Tổng[31]
1 Wayne Rooney 2004–2017 178 ( 368 )

21 (38)

005 (16)

37 (91)

004 00(7)

2

53 (549)

2 1956–1973 199 ( 606 )

19 (78)

007 (24)

22 (45)

002 00(5)

249 (758)

3 Scotland 1962–1973 171 ( 309 )

34 (46)

003 (11)

28 (33)

001 00(5)

237 (404)

4 1937–1955 182 ( 380 )

26 (42)

000 00(0)

000 00(0)

003 00(2)

211 (424)

5 1952–1962 159 ( 259 )

005 (18)

001 00(2)

13 (12)

001 00(2)

179 (293)

Bắc Ireland 1963–1974 137 ( 361 )

21 (46)

009 (25)

11 (34)

001 00(4)

179 (470)

7 1919–1933 158 ( 481 )

10 (29)

000 00(0)

000 00(0)

000 00(0)

168 (510)

1991–2014 114 ( 672 )

12 (74)

12 (41)

29 (157)

001 (19)

168 (963)

9 1983–1986
1988–1995
120 ( 345 )

17 (46)

16 (38)

009 (33)

001 00(5)

163 (467)

10 1994–2011
2012–2013
107 ( 499 )

13 (49)

009 (21)

26 (134)

000 (15)

155 (718)

Cầu thủ thắng lợi phần thưởng

[sửa|sửa mã nguồn]

Giải thưởng Ballon d’Or

Các cầu thủ đã giành được Quả bóng vàng châu Âu trong khi tranh tài cho Manchester United : [ 32 ]

  • Bồ Đào Nha
Chiếc giày vàng châu Âu

Các cầu thủ đã giành Chiếc giày vàng châu Âu trong khi tranh tài cho Manchester United :

  • [33]
Giải thưởng cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất năm của UEFA

Các cầu thủ đã giành phần thưởng cầu thủ xuất sắc nhất năm của UEFA trong khi tranh tài cho Manchester United : [ 34 ]

Cầu thủ bóng đá hay nhất năm của FIFA

Các cầu thủ đã giành phần thưởng cầu thủ hay nhất năm của FIFA khi tranh tài cho Manchester United :

  • [35]
Giải thưởng FIFA Puskás

Các cầu thủ đã giành được phần thưởng FIFA Puskás khi tranh tài cho Manchester United :

  • [36]

Kỷ lục tranh tài Quốc tế

[sửa|sửa mã nguồn]

A wooden board headed with the Manchester United crest and the words "International Honours Board", with names in gold writing on eight slate panels, protected by perspex panels.

Cầu thủ tranh tài quốc tế của Manchester United được liệt kê trong một cái bảng đặt tại Old Trafford .

  • Cầu thủ thi đấu quốc tế đầu tiên: Jack Powell và Tom Burke chơi cho đội tuyển Wales trận gặp Anh (26 tháng 2 năm 1887)[37]
    • Tất cả chín cầu thủ chơi cho đội tuyển bóng đá xứ Wales.[37] Charlie Roberts là cầu thủ đầu tiên chơi cho đội tuyển bóng đá Anh và Ireland vào ngày 25 tháng 2 năm 1905.[38]
  • Cầu thủ thi đấu quốc tế nhiều lần nhất: 130 – Edwin van der Sar – Hà Lan (24 trận khi ở câu lạc bộ)[39]
  • Cầu thủ thi đấu quốc tế nhiều nhất khi thi đấu cho United: 106 – Bobby Charlton – England[38]

Chuyển nhượng cầu thủ

[sửa|sửa mã nguồn]

Phí chuyển nhượng ủy quyền cao nhất phải trả

[sửa|sửa mã nguồn]

Hợp đồng kỷ lục của Manchester United là Paul Pogba, người ký cho câu lạc bộ từ Juventus với mức phí kỷ lục ở Anh Quốc với giá 100 triệu euro vào tháng 8 năm năm nay. [ 40 ] Bản hợp đồng này vượt mặt kỷ lục trước đó của câu lạc bộ khi mua Juan Mata với giá 37,1 triệu bảng từ Chelsea vào tháng 1 cùng năm. [ 41 ] Việc ký hợp đồng với Wayne Rooney với giá 20 triệu bảng ( sau đội lên thành 27 triệu do những lao lý phụ ) trong năm 2004 thiết lập một kỷ lục quốc tế cho việc chuyển nhượng ủy quyền cầu thủ ở tuổi thiếu niên vào thời gian đó. [ 42 ] Vào năm năm ngoái, lỷ lục lần nữa bị phá sau khi Anthony Martial chuyển tới với mức phí bắt đầu là 36 triệu bảng. [ 42 ]

Cầu thủ Câu lạc bộ trước Mức phí Ngày
1 Argentina Tây Ban Nha £59,7 triệu[43] Tháng 8 năm 2014
2 £37,1 triệu[41] Tháng 1 năm 2014
3 Pháp £36 triệu[42] Tháng 9 năm 2015
4 Bulgaria £30,75 triệu[44] Tháng 9 năm 2008
5 Bờ Biển Ngà £30 triệu[45] Tháng 6 năm 2016
6 £29,3 triệu[46] Tháng 7 năm 2002
7 £29 triệu[47] Tháng 7 năm 2014
8 Ý £28,1 triệu[48] Tháng 7 năm 2001
9 Bỉ £27,5 triệu[49] Tháng 9 năm 2013
10 £27 triệu[50] Tháng 7 năm 2014

Các vụ mua cầu thủ kỷ lục

[sửa|sửa mã nguồn]

A photograph of a man with very short, dark hair. He is standing with his hands on his hips, and he is wearing a plain red shirt with a white collar and white shorts.

Rio Ferdinand được ký hợp đồng vào tháng 7 năm 2002 từ Leeds United với giá 29,3 triệu bảng, là kỷ lục mua cầu thủ lớn nhất thứ tư của Manchester United .

In đậm là kỷ lục chuyển nhượng bóng đá Anh
Ngày Cầu thủ Câu lạc bộ trước Mức phí[46][51]
Tháng 1 năm 1900 Ashford £40
Tháng 1 năm 1903 Ayr Parkhouse £700
Tháng 7 năm 1910 Glossop £1.000
Tháng 3 năm 1914 Chelsea £1.300
Tháng 9 năm 1920 Liverpool £2.000
Tháng 11 năm 1921 Ayr United £6.000
Tháng 2 1938 Newcastle United £6.500
Tháng 3 năm 1949 Bradford Park Avenue £18.000
Tháng 3 năm 1953 Barnsley £29.999
Tháng 9 năm 1958 Sheffield Wednesday £45.000
Tháng 8 năm 1962 Denis Law Torino £110.000
Tháng 8 năm 1968 Burnley £117.000
Tháng 2 1972 Aberdeen £125.000
Tháng 3 năm 1972 Nottingham Forest £200.000
Tháng 1 năm 1978 Leeds United £350.000
Tháng 2 năm 1978 Gordon McQueen Leeds United £495.000
Tháng 8 năm 1979 Chelsea £825.000
Tháng 10 năm 1980 Nottingham Forest £1.250.000
Tháng 10 năm 1981 Bryan Robson West Bromwich Albion £1.500.000
Tháng 6 năm 1988 Barcelona £1.800.000
Tháng 8 năm 1989 Middlesbrough £2.300.000
Tháng 7 năm 1993 Roy Keane Nottingham Forest £3.750.000
Tháng 1 năm 1995 Andy Cole Newcastle United £7.000.000
Tháng 7 năm 1998 Hà Lan PSV Eindhoven £10.750.000
Tháng 8 năm 1998 Trinidad và Tobago Aston Villa £12.600.000
Tháng 6 năm 2001 Ruud van Nistelrooy PSV Eindhoven £19.000.000
Tháng 7 năm 2001 Juan Sebastián Verón Lazio £28.100.000
Tháng 7 năm 2002 Rio Ferdinand Leeds United £29.100.000
Tháng 9 năm 2008 Tottenham Hotspur £30.750.000
Tháng 1 năm 2014 Chelsea £37.100.000
Tháng 8 năm 2014 Ángel Di María Real Madrid £59.700.000

Phí chuyển nhượng ủy quyền cao nhất nhận được

[sửa|sửa mã nguồn]

170px David Beckham Nov 11 2007

David Beckham được bán cho Real Madrid với giá kỷ lục của câu lạc bộ là 25 triệu bảng vào tháng 7 năm 2003Hợp đồng bán kỷ lục của câu lạc bộ diễn ra vào tháng 7 năm 2009, khi họ bán Cristiano Ronaldo cho Real Madrid với giá 80 triệu bảng. [ 52 ]

Cầu thủ Câu lạc bộ đến Mức phí[46][51] Ngày
1 £400
triệu
Tháng 7 năm 2009[52]
2 £44,1 triệu Tháng 8 năm 2015
3 £25 triệu Tháng 6 năm 2003
4 £16 triệu Tháng 9 năm 2014
5 £15,25 triệu Tháng 8 năm 2001
6 £15 triệu Tháng 8 năm 2003
7 £10,3 triệu Tháng 7 năm 2006
8 £8,1 triệu Tháng 8 năm 2007
9 £7,5 triệu Tháng 12 năm 2001
10 México Đức £7,3 triệu Tháng 8 năm 2015

Các vụ bán cầu thủ kỷ lục

[sửa|sửa mã nguồn]

In đậm là kỷ lục chuyển nhượng bóng đá Anh
Ngày Cầu thủ Câu lạc bộ đến Mức phí[46][51]
Tháng 4 năm 1900 Blackburn Rovers £50
Tháng 4 năm 1900 Manchester City £250
Tháng 8 năm 1909 Oldham Athletic £600
Tháng 6 năm 1911 Sheffield United £750
Tháng 7 năm 1912 Aston Villa £1.200
Tháng 8 năm 1913 Oldham Athletic £1.750
Tháng 9 năm 1920 Chelsea £3.300
Tháng 9 năm 1937 Preston North End £5.000
Tháng 3 năm 1948 Preston North End £10.000
Tháng 3 năm 1949 Johnny Morris Derby County £24.500
Tháng 1 năm 1962 Stoke City £25.000
Tháng 3 năm 1962 Bury £40.000
Tháng 6 năm 1972 Southampton £50.000
Tháng 6 năm 1972 Huddersfield Town £60.000
Tháng 3 năm 1973 West Ham United £130.000
Tháng 3 năm 1977 Derby County £175.000
Tháng 4 năm 1978 Derby County £250.000
Tháng 8 năm 1979 Leeds United £350.000
Tháng 10 năm 1980 Brighton & Hove Albion £500.000
Tháng 6 năm 1984 Ray Wilkins Milan £1.500.000
Tháng 8 năm 1986 Mark Hughes Barcelona £2.500.000
Tháng 7 năm 1995 Internazionale £7.000.000
Tháng 8 năm 2001 Lazio £15.250.000
Tháng 6 năm 2003 Real Madrid £25.000.000
Tháng 7 năm 2009 Cristiano Ronaldo Real Madrid £80.000.000[52]

Thành tích giảng dạy

[sửa|sửa mã nguồn]

Xem thêm : Danh sách những huấn luyện viên của câu lạc bộ bóng đá Manchester United
A side-on photograph of a man with grey hair. He is wearing spectacles and a black overcoat.

Sir Alex Ferguson Sir Alex Ferguson là Huấn luyện viên của Manchester United với 1.500 trận, nhiều hơn bất kể huấn luyện viên khác .

  • Huấn luyện viên đầu tiên: Jack Robson – Robson là huấn luyên viên phục vụ cho United khoảng 6 năm và 10 tháng, bắt đầu ngày 28 tháng 12 năm 1914, trước khi bị viêm phổi phải nghỉ hưu vào tháng 10 năm 1921.[53]
  • Huấn luyện viên phục vụ lâu nhất: Sir Alex Ferguson – 26 năm, 194 ngày (1,500 trận đấu) (6 tháng 11 năm 1986 đến 19 tháng 5 năm 2013)[54][55][56]

Thành tích đội bóng

[sửa|sửa mã nguồn]

Trận đấu

[sửa|sửa mã nguồn]

  • Trận đấu chính thức đầu tiên: Newton Heath 2–7 Blackburn Olympic Reserves, Lancashire Cup, 27 tháng 10 năm 1883[57]
  • Trận đấu Cúp FA đầu tiên: Fleetwood Rangers 2–2 Newton Heath, vòng đầu tiên, 30 tháng 10 năm 1886[58]
  • Trận đấu ở giải Combination đầu tiên: Newton Heath 4–3 Darwen, 22 tháng 9 năm 1888[59]
  • Trận đấu ở giải Football Alliance đầu tiên: Newton Heath 4–1 Sunderland Albion, 21 tháng 9 năm 1889[60]
  • Trận đấu ở giải Football League đầu tiên: Blackburn Rovers 4–3 Newton Heath, 3 tháng 9 năm 1892[61]
  • Trân đấu tại Old Trafford đầu tiên: Manchester United 3–4 Liverpool, 19 tháng 2 năm 1910[62]
  • Trận đấu ở Cúp Châu âu đầu tiên: Anderlecht 0–2 Manchester United, European Cup vòng sơ loại đầu tiên, 12 tháng 9 năm 1956[63]
  • Trận đấu ở giải League Cup đầu tiên: Exeter City 1–1 Manchester United, Vòng một, ngày 19 tháng 10 năm 1960[64]

Chiến thắng kỷ lục

[sửa|sửa mã nguồn]

  • Tỷ số trận thắng cao nhất: 10–0 v Anderlecht, European Cup vòng sơ loại, lượt về, 26 tháng 9 năm 1956[65]
  • Tỷ số chiến thắng ở Giải trong nước:[65]
10–1 v Wolverhampton Wanderers, First Division, 15 tháng 10 năm 1892
9–0 v Walsall, Second Division, 3 tháng 4 năm 1895
9–0 v Darwen, Second Division, 24 tháng 12 năm 1898
9–0 v Ipswich Town, Premier League, 4 tháng 3 năm 1995
  • Tỷ số chiến thắng ở FA Cup: 8–0 v Yeovil Town, 12 tháng 2 năm 1949[65]
  • Tỷ số chiến thắng ở European: 10–0 v Anderlecht, European Cup vòng sơ loại, lượt về, 26 tháng 9 năm 1956[65]
  • Tỷ số trận thắng ở Champions League: 7–1 v Roma, tứ kết Champions League, lựot về, 10 tháng 4 năm 2007[65]
  • Tỷ số cao nhất trên sân nhà 10–0 v Anderlecht, European Cup vòng sơ loại, lượt về, 26 tháng 9 năm 1956[65]
  • Tỷ số thắng cao nhất khi thi đấu trên sân khách:[65]
7–0 v Grimsby Town, Second Division, 26 tháng 12 năm 1899
8–1 v Nottingham Forest, Premier League, 6 tháng 2 năm 1999

Những trận thua kỷ lục

[sửa|sửa mã nguồn]

  • Trận thua lớn nhất: 0–7[65]
v Blackburn Rovers, First Division, 10 tháng 4 năm 1926
v Aston Villa, First Division, 27 tháng 12 năm 1930
v Wolverhampton Wanderers, Second Division, 27 tháng 12 năm 1930
  • Trận thua ở giải đấu chính: 0–7[65]
v Blackburn Rovers, First Division, 10 tháng 4 năm 1926
v Aston Villa, First Division, 27 tháng 12 năm 1930
v Wolverhampton Wanderers, Second Division, 27 tháng 12 năm 1930
  • Trận thua ở Premier League:[66]
0–5 v Newcastle United, 20 tháng 10 năm 1996
0–5 v Chelsea, 3 tháng 10 năm 1999
1–6 v Manchester City, 23 tháng 10 năm 2011
  • Trận thua ở FA Cup:[65]
1–7 v Burnley, vòng đầu tiên, 13 tháng 2 năm 1901
0–6 v Sheffield Wednesday, vòng 2, 20 tháng 2 năm 1904
  • Trận thua ở European: 0–5 v Sporting, tứ kết Cup Winners’ Cup, 18 tháng 3 năm 1964[67]
  • Trân thua trên sân nhà:[65]
0–6 v Aston Villa, First Division, 14 tháng 3 năm 1914
1–7 v Newcastle United, First Division, 10 tháng 9 năm 1927
0–6 v Huddersfield Town, First Division, 10 tháng 9 năm 1930
  • Trận thua trên sân khách: 0–7[65]
v Blackburn Rovers, First Division, 10 tháng 4 năm 1926
v Aston Villa, First Division, 27 tháng 12 năm 1930
v Wolverhampton Wanderers, Second Division, 26 tháng 12 năm 1931

Chuỗi trận liên tục

[sửa|sửa mã nguồn]

  • Chuỗi trận bất bại dài nhất (Tất cả các giải đấu lớn)[D]: 45 trận, 26 tháng 12 năm 1998 đến 3 tháng 10 năm 1999[68]
  • Chuỗi trận bất bại dài nhất (League): 29 trận
    • 26 tháng 12 năm 1998 đến 25 tháng 9 năm 1999[69]
    • 11 tháng 4 năm 2010 đến 5 tháng 2 năm 2011[70]
  • Chuỗi trận thắng lớn nhất (League): 14 trận, ngày 15 tháng 10 năm 1904 đến ngày 3 tháng 1 năm 1905[69]
  • Chuỗi trận thua dài nhất (League): 14 trận, 26 tháng 4 năm 1930 đến 25 tháng 10 năm 1930[69]
  • Chuỗi trận hòa dài nhất (League): 6 trận, 30 tháng 10 năm 1988 đến 27 tháng 11 năm 1988[69]
  • Chuỗi trận dài nhất mà không có trận thắng (League): 16 trận, 19 tháng 4 năm 1930 đến 25 tháng 10 năm 1930[69]
  • Chuỗi trận có số điểm cao nhất (League): 36 trận, 3 tháng 12 năm 2007 đến 15 tháng 11 năm 2008[69]
  • Chuỗi trận dài nhất mà không có điểm nào (League): 5 trận, 22 tháng 2 năm 1902 đến 17 tháng 3 năm 1902[69]
  • Chuỗi trận dài nhất mà không bị thủng lưới bàn nào (League): 14 trận, 15 tháng 11 năm 2008 đến 18 tháng 2 năm 2009[71]

Thắng / hòa / thua trong một mùa giải

[sửa|sửa mã nguồn]

  • Nhiều chiến thắng nhất trong một mùa giải: 28 trận – 1905–06, 1956–57, 1999–2000, 2006–07, 2008–09, 2012–13[1]
  • Số trận hòa lớn nhất trong một mùa giải: 18 trận – 1980–81[1]
  • Số trận thua lớn nhất trong một mùa giải: 27 trận – 1930–31[1]
  • Số trận thắng ít nhất trong một mùa giải: 6 trận – 1892–93, 1893–94[72]
  • Số trận hòa ít nhất trong một mùa giải: 2 trận – 1893–94[72]
  • Số trận thua ít nhất trong một mùa giải: 3 trận – 1998–99, 1999–2000[1]

Số bàn thắng trong một mùa giải

[sửa|sửa mã nguồn]

  • Số bàn thắng nhiều nhất trong một mùa giải: 103 bàn – 1956–57, 1958–59[68]
  • Số bàn thắng nhiều nhất trong một mùa giải Premier League: 97 bàn – 1999–2000[68]
  • Số bàn thắng ít nhất trong một mùa giải: 36 bàn – 1893–94[72]
  • Số bàn thua nhiều nhất trong một mùa giải: 115 bàn – 1930–31[1]
  • Số bàn thua ít nhất trong một mùa giải: 22 bàn – 2007–08[73]

Điểm số trong một mùa giải

[sửa|sửa mã nguồn]

  • Điếm số nhiều nhất trong một mùa giải:
Với hai điểm cho một trận thắng: 64 điểm trong 42 trận đấu, First Division, 1956–57[1]
Với ba điểm cho một trận thắng:

92 điểm trong 42 trận đấu, Premier League, 1993–94[1]
91 điểm trong 38 trận đấu, Premier League, 1999–2000[1]
  • Điểm số ít nhất trong một mùa giải:
Với hai điểm cho một trận thắng:

22 điểm trong 42 trận, First Division, 1930–31[1]
14 điểm trong 30 trận, First Division, 1893–94[72]
Với ba điểm cho một trận thắng: 48 điểm trong 38 trận, First Division, 1989–90[1]

Số lượng người theo dõi tham gia

[sửa|sửa mã nguồn]

  • Tham dự cao nhất tại sân nhà: 83.260 người v Arsenal tại sân Maine Road,[E] First Division, 17 tháng 1 năm 1948[74]
  • Tham dự cao nhất tại Old Trafford: 76.098 người v Blackburn Rovers, 31 tháng 3 năm 2007[68][F]
  • Tham dự cao nhất trên sân khách: 135.000 người v Real Madrid, European Cup, 11 tháng 4 năm 1957[68]
  • Tham dự ít nhất trên sân nhà sau Chiến tranh thế giới thứ hai: 8.456 người v Stoke City tại sân Maine Road,[E] First Division, 5 tháng 2 năm 1947[75]

Hồ sơ những mùa bóng của Câu lạc bộ bóng đá Manchester United

[sửa|sửa mã nguồn]

Xem thêm : Danh sách những mùa giải của Manchester United F.C

Hồ sơ Manchester United gặp những đối thủ cạnh tranh ở Giải bóng đá Anh

[sửa|sửa mã nguồn]

Bài cụ thể : Số liệu thống kê giải đấu của Manchester United F.C. theo đối thủ cạnh tranh

Tham khảo

[sửa|sửa mã nguồn]

Tham khảo
  1. ^ a ă â b c d đ e ê g h
    “ Manchester United ”. Football Club History Database .
  2. ^

    “Hibernian reach the first European Cup semi-finals 1956”. A Sporting Nation. BBC Scotland .

  3. ^ Shury, p. 8
  4. ^ a ă

    “Trophy Room”. Manchester United F.C. 2009 .

  5. ^

    White, John (2007). The United Miscellany. London: Carlton Books. tr. 66. ISBN 978-1-84442-745-1.

  6. ^

    Mitten, Andy (2007). The Man Utd Miscellany. Vision Sports Publishing. tr. 29. ISBN 978-1-905326-27-3.

  7. ^

    McNulty, Phil (ngày 28 tháng 5 năm 2011). “Barcelona 3–1 Man Utd”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation .

  8. ^

    White, John D. T. (ngày 29 tháng 5 năm 2008). “January”. The Official Manchester United Almanac (ấn bản 1). London: Orion Books. tr. 17. ISBN 978-0-7528-9192-7.

  9. ^

    Rostance, Tom (ngày 26 tháng 2 năm 2012). “Norwich 1–2 Man Utd”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation .

  10. ^

    “The Top 100 Appearance-Makers in All League Matches”. StretfordEnd.co.uk .

  11. ^

    “The Top 100 Appearance-Makers in All FA Cup Matches”. StretfordEnd.co.uk .

  12. ^

    “The Top 100 Appearance-Makers in All League Cup Matches”. StretfordEnd.co.uk .

  13. ^

    “The Top 100 Appearance-Makers in All European Matches”. StretfordEnd.co.uk .

  14. ^

    “The Top 100 Appearance-Makers in Other Competitive Matches”. StretfordEnd.co.uk .

  15. ^

    “The Top 100 Appearance-Makers in All Competitive Matches”. StretfordEnd.co.uk .

  16. ^ a ă

    “Manchester United F.C – Club Records”. SportNetwork.net .

  17. ^

    “History of the Premier League”. Premier League. PremierLeague.com .

  18. ^

    Mitten, Andy (2007). The Man Utd Miscellany. Vision Sports Publishing. tr. 109. ISBN 978-1-905326-27-3.

  19. ^

    Brandon, Derek (1978). A–Z of Manchester Football: 100 Years of Rivalry. London: Boondoggle. tr. 109.

  20. ^

    May, John (ngày 25 tháng 11 năm 2005). “The best of Best”. BBC Sport .

  21. ^

    “Rutgerus Van Nistelrooy”. ESPNsoccernet .

  22. ^

    Justyn Barnes & Adam Bostock, Cliff Butler, Jim Ferguson, David Meek, Andy Mitten, Sam Pilger, Frank Taylor OBE & Tom Tyrell (2001). The Official Manchester United Illustrated Encyclopedia. London: Manchester United Books. tr. 88. ISBN 0-233-99964-7.

  23. ^

    Crick, Michael (1999) [1996]. “Red Hat-Tricks”. Manchester United: The Complete Fact Book (ấn bản 2). London: Profile Books. tr. 84. ISBN 1-86197-206-7.

  24. ^

    McNulty, Phil (ngày 25 tháng 2 năm 2004). “The hat-trick Hall of Fame”. BBC Sport .

  25. ^

    “Hat Tricks – Denis Law”. StretfordEnd.co.uk .

  26. ^

    “All Goalscorers in All League Matches”. StretfordEnd.co.uk .

  27. ^

    “All Goalscorers in FA Cup Matches”. StretfordEnd.co.uk .

  28. ^

    “All Goalscorers in League Cup Matches”. StretfordEnd.co.uk .

  29. ^

    “All Goalscorers in All European Matches”. StretfordEnd.co.uk .

  30. ^

    “All Goalscorers in All Other Competitive Matches”. StretfordEnd.co.uk .

  31. ^

    “All Goalscorers in All Competitive Matches”. StretfordEnd.co.uk .

  32. ^

    “European Footballer of the Year (“Ballon d’Or”)”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 9 tháng 10 năm 2008 .

  33. ^

    “Ronaldo scoops ESM Golden Shoe”. UEFA. ngày 17 tháng 6 năm 2008 .

  34. ^

    “Messi recognised as Europe’s finest”. UEFA. ngày 27 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2010 .

  35. ^

    “FIFA World Player of the Year – Men’s votes by player” ( PDF ). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 12 tháng 1 năm 2009 .

  36. ^

    “Ronaldo’s ‘incredible, fantastic’ goal”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 21 tháng 12 năm 2009 .

  37. ^ a ă

    White, John (2007). The United Miscellany. London: Carlton Books. tr. 60. ISBN 978-1-84442-745-1.

  38. ^ a ă

    “England Players’ Club Affiliations – Manchester United”. England Football Online. 2008 .

  39. ^

    “Edwin Van der Sar”. Soccerbase. Racing Post .

  40. ^

    “Angel Di Maria: Man Utd pay British record £59.7m for winger”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 26 tháng 8 năm 2014 .

  41. ^ a ă

    “Man Utd sign Mata for £37.1m”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 25 tháng 1 năm 2014 .

  42. ^ a ă â

    “Anthony Martial: Man Utd sign Monaco forward for £36m”. BBC Sport. ngày 1 tháng 9 năm 2015 .

  43. ^

    Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên dimaria

  44. ^

    “Man Utd complete Berbatov switch”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 1 tháng 9 năm 2008 .

  45. ^

    “Eric Bailly: Man Utd sign Villarreal defender”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 8 tháng 6 năm 2016 .

  46. ^ a ă â b

    Fifield, Dominic (ngày 23 tháng 7 năm 2002). “United finally land Ferdinand”. The Guardian. London: Guardian News and Media .

  47. ^

    “Ander Herrera: Man Utd confirm deal for Athletic Bilbao midfielder”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 26 tháng 6 năm 2014 .

  48. ^

    “Veron seals £28.1m Man Utd move”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 12 tháng 7 năm 2001 .

  49. ^

    “Marouane Fellaini joins Manchester United for £27.5m”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 3 tháng 9 năm 2013 .

  50. ^

    “Luke Shaw: Man Utd sign Southampton defender for £27m”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 27 tháng 6 năm 2014 .

  51. ^ a ă â

    Ree, Olav. “redStat – Manchester United Statistics 1970-2009”. redStat. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2014 .

  52. ^ a ă â

    “Ronaldo completes £80m Real move”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 1 tháng 7 năm 2009 .

  53. ^

    “The men in charge”. StretfordEnd.co.uk .

  54. ^

    Cass, Bob (ngày 12 tháng 12 năm 2010). “Sir Alex Ferguson set to pass Sir Matt Busby’s United milestone”. Mail Online. London: Associated Newspapers .

  55. ^

    “Man Utd rename Old Trafford stand in Ferguson’s honour”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 5 tháng 11 năm 2011 .

  56. ^

    “United under Sir Alex Ferguson”. StretfordEnd.co.uk .

  57. ^ Shury, p. 7
  58. ^ Shury, p. 9
  59. ^ Shury, p. 50
  60. ^ Shury, p. 15
  61. ^ Shury, p. 19
  62. ^

    Justyn Barnes & Adam Bostock, Cliff Butler, Jim Ferguson, David Meek, Andy Mitten, Sam Pilger, Frank Taylor OBE & Tom Tyrell (2001). The Official Manchester United Illustrated Encyclopedia. London: Manchester United Books. tr. 44. ISBN 0-233-99964-7.

  63. ^

    Murphy, Alex (2006). The Official Illustrated History of Manchester United. London: Orion Books. tr. 73. ISBN 0-7528-7603-1.

  64. ^

    “United in the League Cup”. StretfordEnd.co.uk .

  65. ^ a ă â b c d đ e ê g h i

    “Best and Worst”. StretfordEnd.co.uk .

  66. ^

    “Top Ten: Manchester United shock League defeats”. sport.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2010 .

  67. ^

    “United in the Cup-Winners’ Cup”. StretfordEnd.co.uk .

  68. ^ a ă â b c

    “Manchester United General Records”. ManUtdZone.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2008 .

  69. ^ a ă â b c d đ

    Rollin, Glenda; Rollin, Jack biên tập (2009). “The Clubs”. Sky Sports Football Yearbook 2009-2010. Headline. tr. 260–261. ISBN 978-0-7553-1948-0.

  70. ^

    Whyatt, Chris (ngày 5 tháng 2 năm 2011). “Wolverhampton 2–1 Man Utd”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation .

  71. ^

    Sanghera, Mandeep (ngày 21 tháng 2 năm 2009). “Man Utd 2–1 Blackburn”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation .

  72. ^ a ă â b

    “Newton Heath”. Football Club History Database .

  73. ^

    Hibbs, Ben (ngày 3 tháng 4 năm 2008). “Defence on for record”. Manchester United F.C .

  74. ^

    James, Gary (2008) [2008]. Manchester – A Football History (ấn bản 1). Halifax: James Ward. tr. 492. ISBN 978-0-9558127-0-5.

  75. ^

    White, John D. T. (2008). The Official Manchester United Almanac. London: Orion Books. tr. 36–37. ISBN 978-0-7528-9192-7.

Liên kết ngoài

[sửa|sửa mã nguồn]

Trang web chính thức
  • Trang web chính thức của Manchester United